Bát Quái – Cung – Quỉ Cốc baidu 在八卦图的四正方位上
- Trên 4 phương vị chính của bát quái đồ, chính đông thuộc mộc – màu Xanh, chính nam thuộc hỏa – màu Đỏ, chính tây thuộc kim – màu Trắng, chính bắc thuộc thủy màu Đen, trung ương thuộc thổ – màu Vàng, vì kim và thổ là 1 phân làm 2, do vậy thể của ngũ hành căn cứ vào bát quái. (Vũ trụ xem thêm Tiên thiên bát quái).
- 正西属金,正北属水,中央属土,因金与土是一分为二,所以“五行之体依于八卦”
- Càn 乾 (gan) Thiên – Trời
- Từ càn tính thuận sinh, chỉ trời – sinh thủy, Càn dùng để chỉ hướng Tây bắc, ngũ hành thuộc kim, kim sinh thủy, do vậy nói kim cũng như thủy, từ Càn tính sinh, ngũ hành tương thuận sinh (Kim sinh thủy, thủy sinh mộc, mộc sinh hỏa, hỏa sinh thổ, thổ sinh kim)
- 生水,乾用来指西北,五行属金,金生水,所以说金,水也。自乾而生,五行相顺生 (金生水,水生木,木生火,火生土,土生金)
- Khôn 坤 (Kun) Địa – đất
- Từ khôn tính sinh ngược, trong lục thập nạp âm trước tiên chỉ cửu, sau chỉ bát, thất, lục, ngũ, tứ nghịch số, trừ số dư Thiên- ngũ, Địa – lục, thì biết ra thuộc tính ngũ hành của từng năm
- Xem xét Nhân Sinh (Tham khảo Hậu Thiên Bát quái).
- Càn 乾 (gan) Thiên – Trời – hướng Tây bắc
- Tốn 巽 (xun) Phong – Gió – hướng Đông Nam
- Chấn 震 (zhen) Lôi – Sấm – hướng Chính Đông – màu Xanh (thuộc mộc)
- Khảm 坎 (kan) Thủy – Nước, đất trũng – hướng Chính Bắc – màu Đen
- Ly 离 (li) Hỏa – Lửa – hướng Chính Nam - màu Đỏ
- Cấn 艮 (gen) Sơn – Núi – hướng Đông bắc
- Đoài 兑 (dui) Trạch – Đầm ao hướng Chính Tây – màu Trắng (thuộc kim)
- Khôn 坤 (kun) Địa – Đất – hướng Tây nam
-
Ghi Chú: Có hai cách tính thuận và nghịch trong kinh dịch tâm linh.
-
Các bạn xem thêm đối tác của chúng tôi. You refer to the information here tại đây.