Bảng Phối Tứ Trụ xem Cát Tường Chi Thần – Lộc Thần -Quỷ Cốc baidu 天乙贵人为吉星中最吉之神

Đặng Xuân Thủy gửi lúc | Tag: baidu , kinh dịch , lộc thần

Bảng Phối Tứ Trụ Xem Cát Tường Chi Thần – Lộc Thần -Quỷ Cốc Baidu 天乙贵人为吉星中最吉之神

Niên - nguyệt- nhật- thời - trong tứ trụ - Bát tự phối hợp thế nào

  • 年, 月, 日, 时四柱中搭配上有什么问题?
  • Niên trụ có thể biết mệnh người nào đó thuộc hành nào trong ngũ hành, nhưng xem trong vận mệnh người ta có Phúc, Lộc, Thọ, Tài vv, thì phải xem sự phối hợp của tứ trụ, trong Tinh Mệnh Học Gia xem xét gọi là Thần và Sát. Thần có Cát tường chi Thần và Lộc Thần.
  • 年柱可知本人五行中的命属, 但本人命运中福,禄,寿,财等需看年, 月, 日, 时四柱中搭配。在星命学家看来称之神,杀。

la ban

I/ Cát tường chi Thần (lấy Niên Can (Thiên - trời), so với Nguyệt, Nhật, Thời của Chi (Địa - đất) làm chuẩn)

一,吉祥之神

  • Thiên Ất quí nhân, thiên ất quí nhân là Sao Cát trong các sao cát của Thần, trong tứ trụ có quí nhân thì sẽ có cơ hội sớm vinh danh, Quan Lộc Dị Tiến, làm việc có người giúp, gặp nạn có người cứu.
  • 天乙贵人,天乙贵人为吉星中最吉之神,四柱中有贵人就会荣名早达,宫禄易进,做事有人帮,遇难有人救。
  • Tra trong mệnh có hay không có quí nhân có bài vè là:
  • 查命中有没有贵人的口决是:
  • Giáp, Mậu Tính (nhập lại) Ngọ Dương. Ất Kỷ Thử (chuột) Hầu (khỉ) hương. Bính Đinh Trư Kê vị
  • Nhâm quí Thố (thỏ) Xà tàng, Canh Tân Phùng Hổ Mã, (đây là phương quí nhân)

phuong vi

      壬,癸兔蛇藏,庚,辛逢虎马,此是贵人方。

  • Điểm nói chi tiết sẽ là, người nào đó Niên Can là Giáp, Mậu, mà trong Nguyệt, Nhật, Thời của Chi có Sửu, Mùi thì tính là có quí nhân, nếu có hai cái thì tính là hai thiên ất quí nhân.
  • 讲详细点就是,某人年干是甲,戊的在其月,日,时的干支中有丑,未,就算有贵人,有两个就算有两个天乙贵人。
  • Niên Can là Ất, Kỷ mà trong Nguyệt, Nhật, Thời của Chi có Tý, Thân thì tính là có quí nhân còn lại bài vè đều dựa vào phương pháp trên để xem.
  • 年干是乙,己的在其月,日,时的干支中有子,申就算有贵人, 其余口诀部分均按上述办法查。
  • Nếu Nhật Can miêu tả trong bài vè của Thiên Can, thì trong Niên, Nguyệt, Thời của Chi đối ứng của  chi, nếu có cũng tính là có quí nhân, trong Nhật Can có quí nhân, không giống như trong Niên Can có quí nhân, nhưng đều tính và tốt mệnh. 
  • Ghi chú: mệnh có quí nhân chỉ xem ở Niên (Can – trời) và Nhật (Can).
  • 如果日干上述口诀中的天干,则在年,月,时的干支查对应的干支。如有也算有贵人,日干中有贵人,不如年干中有贵人,但都算好命。

Ví dụ:

举例:

Người sinh giờ Sửu, mồng một tháng sáu âm lịch năm 1984

1984 年农历六月初一丑时生人

Tứ trụ là năm giáp tý, tháng tân mùi, ngày bính ngọ, giờ kỷ sửu.

四柱是甲子年, 辛未月,丙牛日,己丑时,

年干是甲,月柱中有未,时柱中有丑, 该人命有两个天乙贵人。

Niên Can là giáp, trong Nguyệt trụ có mùi, trong Thời trụ có sửu, nhân mệnh người này có hai cái Thiên Ất quí nhân.  

日干是丙,年, 月, 时 三柱中无亥,酉,日柱无天乙贵人。

II/ Lộc Thần, lộc là có danh vị, ý nghĩa lợi lộc (lấy Thiên Can trong Nhật trụ làm chuẩn)

二,禄神,禄就是有名位,利禄之意

  • Xem trong mệnh có hay không Lộc Thần (lấy thiên Can của Nhật trụ so với Chi của Niên, Nguyệt, Thời) có bài vè:

查命中有无禄神的口诀是:

  • Giáp lộc tại Dần, Ất lộc tại Mão, Bính, Mậu tại Tỵ, Đinh, Kỷ tại Ngọ, Canh lộc tại Thân, Tân lộc tại Dậu, Nhâm lộc tại Hợi, Quí lộc tại Tý.
  • 甲禄在寅,乙禄在卯,丙,戊禄在已,丁,己禄在牛,庚禄在申,辛禄在酉,壬禄在亥, 癸 禄在子。
  • Xem Lộc thần là lấy thiên Can trong Nhật trụ làm chuẩn, tìm trong Năm, tháng, giờ xem có hay không địa Chi tương ứng, có thì tính là có lộc thần.
  • 查禄神是以日柱中的天干为主,在年,月,时的干支中查有无对应的地支,有就算有禄神

Ví dụ:

  • Người nào đó Nhật trụ là Tân Hợi, trong trụ của năm, trụ của tháng, trụ của giờ có không Dậu (gà), nếu có Dậu thì được tính là có lộc thần.

举例:

  • 某人日柱是辛亥,在年柱,月柱,时柱中查有无酉(鸡),有酉就算有禄神。
  • Tiểu mục lộc thần rất quan trọng trong kinh dịch tâm linh.

  • Các bạn xem thêm đối tác của chúng tôi. You refer to the information here tại đây.

Lỗi liquid: Không thể biến đổi String thành input có kiểu String Lỗi liquid: Không thể biến đổi String thành input có kiểu String
Hotline: 0972.051.480