Sao Chiếu Mệnh Theo tuổi – Hạn Tam Tai - Nhật Kỵ
(Trùng Với Tiểu Vận - Cửu Tinh)
ĐÀN ÔNG VÀ ĐÀN BÀ |
SAO ĐÀN ÔNG |
SAO ĐÀN BÀ |
||||||||
10 |
19 |
28 |
37 |
46 |
55 |
64 |
73 |
82 |
La Hầu |
Kế Đô |
11 |
20 |
29 |
38 |
47 |
56 |
65 |
74 |
83 |
Thổ Tú |
Vân Hán |
12 |
21 |
30 |
39 |
48 |
57 |
66 |
75 |
84 |
Thủy Diệu |
Mộc Đức |
13 |
22 |
31 |
40 |
49 |
58 |
67 |
76 |
85 |
Thái Bạch |
Thái Âm |
14 |
23 |
32 |
41 |
50 |
59 |
68 |
77 |
86 |
Thái Dương |
Thổ Tú |
15 |
24 |
33 |
42 |
51 |
60 |
69 |
78 |
87 |
Vân Hán |
La Hầu |
16 |
25 |
34 |
43 |
52 |
61 |
70 |
79 |
88 |
Kế Đô |
Thái Dương |
17 |
26 |
35 |
44 |
53 |
62 |
71 |
80 |
89 |
Thái Âm |
Thái Bạch |
18 |
27 |
36 |
45 |
54 |
63 |
72 |
81 |
90 |
Mộc Đức |
Thủy Diệu |
Tên Sao và Hướng Sao và Văn Khấn
1/ Sao Thái Dương: Nhật cung thái dương thiên tử tinh quân: Sao chủ hưng vượng tài lộc
2/ Sao Thái Âm: Nguyệt cung thái âm hoàng hậu tinh quân: Sao chủ sự toại nguyện về danh lợi, nữ phòng ốm đau, tai ách, sản nạn.
3/ Sao Mộc Đức: Đông phương giáp ất mộc đức tinh quân: sao chủ hướng tới sự an vui hòa hợp
4/ Sao Vân Hớn: Nam phương bính đinh hỏa đức tinh quân: sao chủ sự thủ cựu, phòng thương tật ốm đau sản nạn, nóng nảy, mồm miệng, quan tụng, giấy tờ.
5/ Sao Thổ Tú: Trung ương mậu kỷ thổ đức tinh quân: sao chủ tiểu nhân, xuất hành không thuận, nhà cửa không vui, chăn nuôi thua lỗ.
6/ Sao Thái Bạch: Tây phương canh tân kim đức tinh quân: sao chủ hao tán tiền của, tiểu nhân, quan phụng, bệnh nội tạng
7/ Sao Thủy Diệu: Bắc phương nhâm quý thủy đức tinh quân: sao chủ tài, lộc, hỷ, chỉ phòng việc đi sông nước, lời ăn tiếng nói.
8/ Sao La Hầu: Thiên cung thần thủ la hầu tinh quân: sao chủ mồm miệng, cửa quan, tai mắt, máu huyết sản nạn buồn rầu
9/ Sao Kế Đô: Địa cung thần vỹ kế đô tinh quân: sao chủ hung dữ, ám muội, thị phi, buồn rầu.
Tam Tai: (Kỵ Cất Nhà và Cưới Gả)
Ngoài 9 sao hàng năm chiếu mệnh còn có kể đến Thần Tam Tai, tam tai kéo dài 3 năm liên tiếp, được coi là nặng hơn sao hạn, trong 12 năm có 3 năm.
Cách tính Tam Tai như sau:
1/ tuổi Thân, Tý, Thìn gặp năm Dần, Mão, Thìn thì có tam tai. Năm Dần là đầu tam tai, năm Mão là giữa tam tai, năm Thìn là cuối tam tai.
2/ tuổi Dần, Ngọ, Tuất gặp năm Thân, Dậu, Tuất thì có tam tai.
3/ tuổi Hợi, Mão, Mùi gặp năm Tỵ, Ngọ, Mùi thì có tam tai.
4/ tuổi Tỵ, Dậu, Sửu gặp năm Hợi, Tý, Sửu thì có tam tai.
Cúng Thần
- Mỗi năm tương ứng với 1 vị thần tam tai và cúng vào ngày nhất định hàng tháng cũng như hướng cúng như sau:
Năm Tý: ông Thần Địa Võng, cúng ngày 22, lạy về hướng bắc.
Năm Sửu: ông Đại Hình, cúng ngày 14, lạy hướng đông bắc.
Năm Dần: ông Thiên Hình, cúng ngày 15, lạy hướng đông bắc.
Năm Mão: ông Thiên Hình, cúng ngày 14, lạy hướng đông.
Năm Thìn: ông Thiên Cướp, cúng ngày 13, lạy hướng đông nam.
Năm Tỵ: ông Hắc Sát, cúng ngày 11, lạy hướng đông năm.
Năm Ngọ: ông Âm Mưu, cúng ngày 20, lạy hướng tây nam.
Năm Mùi: ông Bạch Sát, cúng ngày 8, lạy hướng tây nam.
Năm Thân: ông Nhân Hoàng, cúng ngày 8, lạy hướng tây nam.
Năm Dậu: ông Thiên Họa, cúng ngày 7, lạy hướng tây.
Năm Tuất: ông Địa Tai, cúng ngày 6, lạy hướng tây bắc.
Năm Hợi: ông Địa Bại, cúng ngày 21, lạy hướng tây bắc.
Lễ cúng: Trầu cau: 3 miếng, thuốc lá: 3 điếu, muối, gạo, rượu, vàng tiền, hoa quả.
Lấy một ít tóc rối của người có hạn tam tai, bỏ vào một ít tiền lẻ, gói chung lại với gạo, muối, còn tiền vàng thì hóa, vái tên tuỏi của mình, đem bỏ gói tiền, có tóc và muói gạo đó ở giữa đường mà về thì đỡ hạn.
Văn Cúng Thần Tam Tai
Cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông Thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định, tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai, xem bảng trên đây:
Văn khấn giải hạn tam tai
Na mô a di đà phật (3 lạy)
Na mô hữu thiên chí tôn kim quyết ngọc hoàng thường đế:
Kính lạy ông: chi thần (Ví dụ: năm Tý:điền vào: ông địa võng chi thần)
Hôm nay là ngày, tháng, năm
Tín chủ con là:
Ngụ tại:
Thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật làm lễ giải hạn tam tai thần giáng mệnh cúi xin chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ, cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Con cúi đầu chí thiết, chí thành, nhất tâm bái lạy. Cẩn tấu./.
Ngày Tháng và giờ sát chủ (Đại kỵ cất nhà- Cưới gả và an táng)
Tháng sát chủ:
Tháng giêng sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2,3,7,9 sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 4 sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 11 sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 5,6,6,10,12 sát chủ ở ngày Thìn
Xây dựng, cưới gả chủ chầu diêm vương (kỵ xây cất, cưới gả)
Ngày sát chủ (kỵ xây cất, cưới gả)
Tháng 1 sát chủ ở ngày Tỵ Tháng 6 sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 2 sát chủ ở ngày Tý Tháng 7 sát chủ ở ngày Hợi
Tháng 3 sát chủ ở ngày Mùi Tháng 8 sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 4 sát chủ ở ngày Mão Tháng 9 sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 5 sát chủ ở ngày Thân Tháng 10 sát chủ ở ngày Dậu
Tháng 11 sát chủ ở ngày Dần Tháng 12 sát chủ ở ngày Thìn
Bốn mùa đều có ngày sát chủ
Mùa xuân sát chủ ở ngày Ngọ mùa hạ sát chủ ở ngày Tý
Mùa thu sát chủ ở ngày Dậu mùa đông sát chủ ở ngày Mão
Mỗi tháng lại ấn định một ngày sát chủ
Tháng 1,5,9 sát chủ ở ngày Tý tháng 2,8, 10 sát chủ ở ngày Mão
Tháng 3,7,11 sát chủ ở ngày Ngọ tháng 4,6,12 sát chủ ở ngày Dậu
Giờ sát chủ:
Tháng 1,7 sát chủ ở giờ Dần tháng 2 sát chủ ở giờ Tỵ tháng 3,9 sát chủ ở giờ Thân
Tháng 4,10 sát chủ ở giờ Thìn tháng 5,11 sát chủ ở giờ Dậu tháng 6,12 sát chủ ở giờ Mão
Tránh ngày Thọ Tử (trăm sự đều kỵ)
Tháng 1 thọ tử ở ngày Bính Tuất tháng 2 thọ tử ở ngày Nhâm Thân tháng 3 thọ tử ở ngày Tân Hợi
Tháng 4 thọ tử ở ngày Đinh Tỵ tháng 5 thọ tử ở ngày Mậu Tý tháng 6 thọ tử ở ngày Bính Ngọ
Tháng 7 thọ tử ở ngày Ất Sửu tháng 8 thọ tử ở ngày Quý Mùi tháng 9 thọ tử ở ngày Giáp Dần
Tháng 10 thọ tử ở ngày Mậu Thân tháng 11 thọ tử ở ngày Tân Mão tháng 12 thọ tử ở ngày Tân Dậu
Tránh giờ Thọ Tử (trăm sự đều kỵ)
Ngày tý thọ tử tại giờ Sửu ngày sửu thọ tử tại giờ Ngọ ngày dần thọ tử tại giờ Ngọ
Ngày mão thọ tử tại giờ Mão ngày thìn thọ tử tại giờ Tỵ ngày tỵ thọ tử tại giờ Tỵ
Ngày ngọ thọ tử tại giờ Tỵ ngày mùi thọ tử tại giờ Mùi ngày thân thọ tử tại giờ Mùi
Ngày dậu thọ tử tại giờ Ngọ ngày tuất thọ tử tại giờ Ngọ ngày hợi thọ tử tại giờ Ngọ
Ngày vãng vong (trăm sự đều kỵ – chính kỵ xuất hành)
Tháng 1 vãng vong tại các ngày Dần tháng 2 vãng vong tại các ngày Tỵ
Tháng 3 vãng vong tại các ngày Thân tháng 4 vãng vong tại các ngày Hợi
Tháng 5 vãng vong tại các ngày Mão tháng 6 vãng vong tại các ngày Ngọ
Tháng 7 vãng vong tại các ngày Dậu tháng 8 vãng vong tại các ngày Tý
Tháng 9 vãng vong tại các ngày Thìn tháng 10 vãng vong tại các ngày Mùi
Tháng 11 vãng vong tại các ngày Tuất tháng 12 vãng vong tại các ngày Sửu
Tránh tháng Đại Bại (Kỵ cưới gả, xây cất)
Năm Giáp – kỷ tháng 3 đại bại ngày Mậu Tuất tháng 7 đại bại ở ngày Quý Hợi tháng 10 đại bại ở ngày Bính Thân tháng 11 đại bại ở ngày Đinh Hợi
Năm Ất – Canh tháng 4 đại bại ngày Nhâm Thân tháng 9 đại bại ngày Ất Tỵ
Năm Bính – Tân tháng 3 đại bại ngày Tân Tỵ tháng 9 đại bại ngày Canh Thìn
Năm Mậu – Quý tháng 6 đaih bại ở ngày Kỷ Sửu (hai năm Đinh và Nhâm không có ngày đại bại)
Tránh 6 sao Bại Tinh (kỵ cưới gả – xây cất: 6 sao này gồm: Sao Giác, Sao Cang, Sao Khuê, Sao Lâu, Sao Đẩu, sao Ngưu)
Tránh ngày Thiên tai – Địa họa (kỵ cưới gả – xây cất)
Tháng 5, 9 thiên tại địa họa ở ngày Tý tháng 2,6,10 thiên tại địa họa ở ngày Mão
Tháng 3,7, 11 thiên tại địa họa ở ngày Ngọ tháng 4,8,12 thiên tại địa họa ở ngày Dậu
Tháng tốt, xấu cho con gái xuất giá
Tháng xuất giá cho con gái có 2 điều tốt Đại Lợi, hoặc 2 điều Tiểu lợi và có 4 điều xấu là:
Phòng phu thê: kỵ với chồng phòng thê chủ: kỵ với bản than phòng công cô: kỵ với cha mẹ chồng
Phòng Nhạc thân: kỵ với cha mẹ đẻ
Bảng lập tháng xuất giá:
Gái tuổi Tý- Ngọ đại lợi tháng 6-12 tiểu lợi tháng 1- 7 gái tuổi Sửu- Mùi đại lợi tháng 5-11 tiểu lợi 4 -10
-
Còn nhiều phần liên quan cần được nghiên cứu của kinh dịch tâm linh.
-
Bên Cạnh đó các bạn tham khảo lĩnh vực chúng tôi. You refer to the information here tại đây.